2013/07/22

Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2013 - đợt 2

A. ĐÀO TẠO THẠC SỸ
1.1. NGÀNH TUYỂN SINH : Kỹ thuật Môi Trường Mã số: 60.52.03.20

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ Ngành/chuyên ngành Kỹ thuật môi trường hoặc Công nghệ môi trường
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các Ngành/chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.

 
Các môn học trong chuyển đổi kiến thức 05 môn, bao gồm:

TT
Môn học
Tổng số tiết
01
Kỹ thuật môi trường đại cương
45
02
Hoá kỹ thuật môi trường
45
03
Sinh thái học
30
04
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường
30
05
Quản lý môi trường
30
Tổng cộng
180

1.2 CÁC MÔN THI TUYỂN
STT
Ngành
Môn cơ bản
Môn cơ sở
Ngoại ngữ
1
Kỹ thuật môi trường
Toán A1
Kỹ thuật môi trường đại cương
Anh, Nhật, Pháp, Đức, Nga, Trung

Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:

• Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
• Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
• Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
• Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ:
• Đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh:
Cấp độ
( CEFR)
IELTS
TOEFL
TOEIC
Cambridge exam
BEC
BULATS
B1.2
4.5
ITP 450
CBT 133
iBT 45
500
PET 70
BEC Pre 65
47

• Đối với ngoại ngữ tiếng Nhật: là JLPT N4
• Đối với ngoại ngữ tiếng Pháp: DELF A3, DELF B1, TCF niveau 2.
• Đối với ngoại ngữ tiếng Nga: TRKI cấp độ 2
• Đối với ngoại ngữ tiếng Đức: ZD cấp độ 2
• Đối với ngoại ngữ tiếng Trung: HSK cấp độ 4
• Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
ĐÀO TẠO TIẾN SỸ
2.1 CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1. Ngành Kỹ thuật Môi Trường , Mã số: 62.52.03.20
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Hóa học nước và nước thải
- Thuỷ lực
- Vi sinh vật nước và nước thải
- Công nghệ xử lý nước & nước thải
- Kỹ thuật môi trường
- Hóa học kỹ thuật Môi Trường
- Quản lý & Xử lý chất thải rắn
- Vi sinh Kỹ thuật môi trường
- Khí tượng và khí hậu học
- Khí động học
- Kỹ thuật xử lý ô nhiễm không khí
2.1.2. Ngành Môi Trường Đất và Nước, Mã số: 62.44.03.03
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Hóa học nước và nước thải
- Thuỷ lực và Thủy văn môi trường
- Vi sinh vật nước và nước thải
- Công nghệ xử lý nước & nước thải
- Kỹ thuật môi trường
2.1.3. Ngành Độc Tố Học Môi Trường Mã số:62.44.03.02
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ tốt nghiệp đúng Ngành Độc tố học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sỹ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sĩ Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sỹ nông nghiệp, KS nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sỹ Thú y. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Sinh thái
- Vi sinh
- Hóa phân tích
- Hóa môi trường
- Kỹ thuật môi trường
- Quản lý môi trường
- Độc học đại cương
2.1.4. Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Mã số: 62.85.01.01
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức bao gồm: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ đại học các ngành Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất môi trường; Quản lý môi trường; Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Đánh giá tác động môi trường
- Địa chất môi trường
- Kỹ thuật môi trường
2.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
a). Với các Thí Sinh đã tốt nghiệp Thạc Sỹ:
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu
- Ngoại Ngữ: Một trong 06 ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp, Đức, Nga, Trung).
- Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
+ Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ:
  • Đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh:
Cấp độ
( CEFR)
IELTS
TOEFL
TOEIC
Cambridge exam
BEC
BULATS
B2.1
5.5
ITP 500
CBT 173
iBT 61
600
FCE
(Grade C) 60
BEC
Vantage 60
60
  • Đối với ngoại ngữ tiếng Nhật: là JLPT N3
  • Đối với ngoại ngữ tiếng Pháp: DELF A4, DELF B1, TCF niveau 2.
  • Đối với ngoại ngữ tiếng Nga: TRKI cấp độ 3
  • Đối với ngoại ngữ tiếng Đức: ZD cấp độ 3
  • Đối với ngoại ngữ tiếng Trung: HSK cấp độ 5
b). Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
Ngoài phải thi các môn trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
- Môn cơ bản: Toán A1
- Môn Cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương/ Cơ sở quản lý môi trường
* THỜI GIAN THI: 12 - 13/10/2013
* HỒ SƠ DỰ THI (thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu)
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi từ tháng: từ ngày ra thông báo đến ngày 12/9/2013
- Các thí sinh dự thi cao học và nghiên cứu sinh ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự thi chung một đợt tuyển sinh.
- Mỗi nghiên cứu sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự thi.
* Lệ phí dự thi: 120.000đ/môn, Bảo vệ đề cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS)
* Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO VIỆN MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Số 142 Tô Hiến Thành, Q.10, TP.HCM;
ĐT: 38651132 (25) – 38645356; Fax: 38655670; www.hcmier.edu.vn
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG

(đã ký)

TS. Chế Đình Lý

No comments:

Post a Comment