2012/12/27

Thông báo gia hạn nộp đề cương tốt nghiệp cho học viên cao học học kỳ I năm học 2012 - 2013

Theo đơn xin gia hạn nộp đề cương luận văn tốt nghiệp của các học viên Khóa 2011, nay  Phòng Đào tạo - Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo về việc gia hạn nộp đề cương tốt nghiệp cho học viên cao học học kỳ I năm học 2012 – 2013 như sau:
  • Hạn chót nộp đề cương là ngày 17h00 ngày 26 tháng 02 năm 2013.
  • Lịch bảo vệ đề cương dự kiến từ ngày 04/03/2013 đến ngày 08/03/2013.
  • Những Anh/Chị sau khi được Hội đồng thông qua phải hoàn chỉnh đề cương chỉnh sửa nộp về phòng Đào tạo và hoàn tất lệ phí làm luận văn tốt nghiệp (sau 1 tuần tính từ ngày nhận được biên bản chỉnh sửa), xuất trình biên lai đóng lệ phí thực hiện luận văn cho phòng Đào tạo để phòng Đào tạo có căn cứ trình Ban Lãnh đạo Viện ra quyết định giao đề tài luận văn.
  • Những Anh/Chị bảo vệ đề cương không đạt phải đăng ký lại môn Bảo vệ đề cương.
Mọi chi tiết xin liên hệ Phòng Đào tạo - Viện Môi trường & Tài nguyên.

Danh sách thi cuối kỳ môn Quản lý môi trường nâng cao

Môn học: Quản lý Môi trường Nâng cao
CBGD: PGS. TS. Nguyễn Văn Phước
Ngày thi: 28/12/2012
Phòng thi: PH2, PH3 và PH4

DANH SÁCH THI TẠI PHÒNG HỌC 3
STT Mã số HV Họ và tên
1 1280100026 Huỳnh Thị Thu Ái
2 1280100027 Nguyễn Thị Mỹ An
3 1280100028 Hồ Phương Anh
4 1280100029 Nguyễn Thị Ngọc Ánh
5 1280100030 Võ Châu Duy Bảo
6 1280100033 Mai Trọng Cường
7 1280100036 Nguyễn Lê Trịnh Giang
8 1280100037 Trần Lê Nhật Giang
9 1280100038 Phạm Hồng Hải
10 1280100039 Nguyễn Trần Thu Hiền
11 1280100040 Nguyễn Thế Hiển
12 1280100041 Vương Thế Hoàn
13 1280100044 Đinh Thị Diễm Hương
14 1280100045 Nguyễn Thị Thanh Hương
15 1280100046 Châu Quang Huy
16 1280100051 Lưu Thị Thu Lan
17 1280100052 Nguyễn Thị Lan
18 1280100053 Tạ Thanh Lan
19 1280100054 Lê Thị Thanh Liễu
20 1280100055 Huỳnh Ngô Công Linh
21 1280100056 Nguyễn Phạm Huyền Linh
22 1280100057 Ngô Thị Tố Ly
23 1280100058 Nguyễn Thị Trà My
24 1280100059 Nguyễn Minh Hồng Nga
25 1280100060 Hoàng Ái Nhân
26 1280100061 Nguyễn Hữu Nhật
27 1280100062 Nguyễn Lê Uyển Như
28 1280100063 Đặng Thị Nhung
29 1280100064 Lê Hoàng Oanh
30 1280100065 Lâm Hoàng Phúc
31 1280100067 Dương Thị Phượng Quyên
32 1280100068 Nguyễn Thị Tú Quyên
33 1280100069 Nguyễn Lệ Như Sa
34 1280100070 Nguyễn Thái Sơn
35 1280100072 Nguyễn Hoàng Tân
36 1280100073 Đặng Mỹ Thanh
37 1280100074 Lê Thị Thanh Thảo
38 1280100076 Phan Thị Phương Thảo
39 1280100077 Tạ Thị Phương Thảo
40 1280100078 Trần Phước Thảo
41 1280100079 Võ Thị Bích Thùy
42 1280100080 Võ Thanh Tịnh
43 1280100081 Lê Hoàng Bảo Trân
44 1280100082 Phạm Gia Bằng Trân

DANH SÁCH THI TẠI PHÒNG HỌC 4
STT Mã số HV Họ và tên
1. 1280100083 Hoàng Thị Huyền Trang
2. 1280100084 Trần Huyền Trang
3. 1280100085 Nguyễn Thị Thùy Trinh
4. 1280100086 Lương Minh Trọng
5. 1280100087 Nguyễn Quốc Trung
6. 1280100088 Lâm Minh Tuấn
7. 1280100089 Nguyễn Thanh Tùng
8. 1280100091 Trần Lê Thanh Tuyền
9. 201210012 Đoàn Tấn Dương
10. 201210013 Lê Quốc Đạt
11. 201210014 Trần Thành Đạt
12. 201210016 Trương Thị Thu Hạnh
13. 201210018 Phạm Thị Kim Hoàng
14. 201210019 Lương Lê Lâm
15. 201210020 Đào Thị Ngọc Mai
16. 201210021 Lưu Thị Bích Ngân
17. 201210022 Trần Thị Nguyệt
18. 201210023 Trần Thị Thanh Nhạn
19. 201210025 Trần Hồng Phương
20. 201210026 Nguyễn Hoàng Sơn
21. 201210027 Lê Thanh Tân
22. 201210028 Phạm Huỳnh Xuân Thái
23. 201210029 Nguyễn Ngọc Minh Thảo

DANH SÁCH THI TẠI PHÒNG HỌC 2
STT Mã số HV Họ và tên
1. 201210033 Nguyễn Thị Hoài Trang
2. 201210034 Nguyễn Thị Bảo Trinh
3. 201210035 Trần Quốc Tuấn
4. 201210037 Tô Thanh Tùng
5. 201210038 Phạm Thị Vân
6. 201210039 Trần Thị Kim Yến
7. 201210043 Trương Cẩm Nhung
8. 1180100051 Võ Thị Uyên Thanh
9. 1180100043 Thân Thị Hà My
10. 201110018 Nguyễn Văn Cấm
11. 201110045 Trần Trung Việt

Thông báo về chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong TS SĐH năm 2013

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
__________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2012

THÔNG BÁO
(V/v Chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong TS SĐH năm 2013)

Thực hiện Công văn số 2066/ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 21/12/2012 của Đại học Quốc Gia - HCM về việc Chứng chỉ ngoại ngữ sử dung trong tuyển sinh SĐH năm 2013, Viện Môi trường và Tài nguyên xin thông báo đến các thí sinh chứng chỉ được phép sử dụng trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm 2013 như sau:

1. Ngoại ngữ tiếng Anh: chuẩn đầu vào đạt với số điểm tối thiểu như sau:

1.1. Trình độ Thạc sĩ

Cấp độ ( CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge exam BEC BULATS
B1.2 4.5 PBT 450
CBT 133
iBT 45
500 PET 70 BEC Pre 65 47

1.2. Trình độ Tiến sĩ

Cấp độ ( CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge exam BEC BULATS
B2.1 5.5 PBT 500
CBT 173
iBT 61
600 FCE
(Grade C) 60
BEC
Vantage 60
60

2. Các ngoại ngữ khác:

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ khác tiếng Anh, chuẩn đầu vào đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ được áp dụng theo Quyết định số 129/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/02/2011 về việc ban hành Quy định tạm thời chứng chỉ, chứng nhận công nhận trình độ ngoại ngữ đầu vào, đầu ra trong đào tạo sau đại học tại ĐHQG-HCM

Riêng đối với ngoại ngữ tiếng Nhật, chuẩn đầu vào đào tạo trình độ thạc sĩ là JLPT N4, trình độ tiến sĩ là JLPT N3.

Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo đến các thí sinh biết và thực hiện. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với thông báo này bị bãi bỏ.

VIỆN TRƯỞNG

(đã ký)

PGS. TS. Nguyễn Văn Phước

Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2013

Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/8/2008, và Quyết định số 01/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 05/01/2009 của Giám đốc Đại học Quốc gia TPHCM về việc ban hành “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ”, Viện Môi trường & Tài nguyên sẽ tuyển sinh Đào tạo Sau đại học trong nước các chuyên ngành sau đây:

- Đào tạo Thạc sĩ: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Đào tạo Tiến sĩ: Kỹ thuật môi trường; Môi trường đất và nước; Độc tố học môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường.

1. Hình thức và thời gian đào tạo:
- Đào tạo tiến sĩ: hệ tập trung 02 năm và không tập trung 03 năm.
- Đào tạo thạc sĩ: hệ bán thời gian 02 năm (người học có thể đăng ký học các buổi tối trong tuần hoặc các ngày cuối tuần).

2. Điều kiện dự thi:
Thi Cao học: Người đã tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi. Người có bằng tốt nghiệp ĐH gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi. Người tốt nghiệp ĐH chính quy loại giỏi trở lên đúng ngành, chuyên ngành dự thi, có kết quả rèn luyện cuối khóa xếp từ loại khá trở lên trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ được xét tuyển thẳng.
Thi Nghiên cứu sinh: Thí sinh tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ngành học phù hợp với chuyên ngành dự thi. Người có bằng tốt nghiệp ĐH, thạc sĩ gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức.

3. Các môn thi tuyển: Cơ bản, Cơ sở, Ngoại ngữ (đ/v Cao học); Xét tuyển đề cương và Ngoại ngữ (đ/v thí sinh dự thi NCS đã có bằng thạc sĩ); Các trường hợp được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào sẽ theo quy định hiện hành của ĐHQG – HCM. Các thí sinh dự thi NCS chưa có bằng thạc sĩ thì phải thi thêm các môn Cơ bản và Cơ sở.

4. Hồ sơ dự thi: Hồ sơ dự thi cao học bao gồm: Đơn xin dự thi (theo mẫu), Lý lịch khoa học (có xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương), 01 bản sao bằng TNĐH (có công chứng), Bảng điểm đại học (có công chứng), Bảng điểm các môn bổ túc kiến thức (nếu phải học BTKT), chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có), phiếu khám sức khỏe, Giấy giới thiệu của cơ quan công tác (nếu là cán bộ được cử đi học), 1 bản sao CMND (có công chứng), 03 ảnh 2 x 3. Một bộ hồ sơ dự thi NCS: như hồ sơ dự thi cao học và thêm 01 bản sao bằng Thạc sĩ, Bảng điểm cao học (có công chứng), Đề cương nghiên cứu, Giấy đồng ý của CBHD, Giấy giới thiệu của 02 nhà khoa học, các bài báo khoa học đã công bố. Thí sinh dự thi NCS nộp 02 bộ hồ sơ.

5. Thời gian ôn tập và thi tuyển:
- Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức: Từ ngày ra thông báo đến ngày 28/12/2012.
- Thời gian dự kiến khai giảng các môn bổ túc kiến thức: 02/01/2013
- Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày 02/01/2013 đến 31/01/2013.
- Thời gian dự kiến khai giảng học ôn tập: 18/02/2013
- Ngày thi tuyển: vào tháng 5/2013 theo lịch thi của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Thời gian phát hành và nộp hồ sơ dự thi từ tháng: từ ngày ra thông báo đến ngày 05/4/2013 tại phòng Đào tạo. (Thí sinh có thể download hồ sơ dự thi trên website của Viện)

6. Lệ phí dự thi: 100.000đ/môn, Bảo vệ đề cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS)

7. Lệ phí nộp hồ sơ: 50.000đ/hồ sơ
Thông tin tuyển sinh chi tiết: xem tại đây
Thông tin chi tiết về hồ sơ tuyển sinh và download hồ sơ: xem tại đây

ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ TẠI ĐỊA CHỈ:

Phòng Đào tạo -Viện Môi trường & Tài Nguyên -Đại học Quốc gia TP.HCM.
Điện thoại: 38651132 (số nội bộ: 25) – 38645356; Fax: 38655670 hoặc www.hcmier.edu.vn

Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2013 (chi tiết)

I. ĐÀO TẠO THẠC SỸ
1.1. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
1.1.1. Chuyên ngành Kỹ thuật Môi Trường Mã số: 60.52.03.20
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật môi trường hoặc Công nghệ môi trường
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong bổ túc kiến thức 05 môn, bao gồm:
TT
Môn học
Tổng số tiết
01
Kỹ thuật môi trường đại cương
45
02
Hoá kỹ thuật môi trường
45
03
Sinh thái học
30
04
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường
30
05
Quản lý môi trường
30
Tổng cộng
180
1.1.2. Chuyên ngành Quản Lý Tài nguyên và Môi Trường Mã số: 60.85.01.01
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, Khoa học môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, Khoa học môi trường, tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Tổng số các môn học trong bổ túc kiến thức 04 môn, bao gồm:
TT
Môn học
Tổng số tiết
01
Quản lý môi trường
45
02
Cơ sở khoa học – Kỹ thuật môi trường
45
03
Sinh thái học
45
04
Đánh giá tác động môi trường
30
Tổng cộng
165
1.2 CÁC MÔN THI TUYỂN
STT Chuyên ngành Môn cơ bản Môn cơ sở Ngoại ngữ
1 Kỹ thuật môi trường Toán A1 Kỹ thuật môi trường đại cương Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung
2 Quản lý tài nguyên và môi trường Cơ sở quản lý môi trường
Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành không qua phiên dịch;
  • Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chì đến ngày nộp hồ sơ (đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh: chứng chỉ IELTS đạt 4.5 hoặc TOEFL ITP 400 điểm, iBT 32 điểm, TOEIC 450 trở lên do tổ chức quốc tế có thẩm quyền cấp)
  • Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.
II. ĐÀO TẠO TIẾN SỸ
2.1. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1. Chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường, Mã số: 62.52.03.20
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và Hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
  • Hóa học nước và nước thải
  • Thuỷ lực
  • Vi sinh vật nước và nước thải
  • Công nghệ xử lý nước & nước thải
  • Kỹ thuật môi trường
  • Hóa học kỹ thuật Môi Trường
  • Quản lý & Xử lý chất thải rắn
  • Vi sinh Kỹ thuật môi trường
  • Khí tượng và khí hậu học
  • Khí động học
  • Kỹ thuật xử lý ô nhiễm không khí
2.1.2. Chuyên ngành Môi Trường Đất và Nước, Mã số: 62.44.03.03
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
  • Hóa học nước và nước thải
  • Thuỷ lực và Thủy văn môi trường
  • Vi sinh vật nước và nước thải
  • Công nghệ xử lý nước & nước thải
  • Kỹ thuật môi trường
2.1.3. Chuyên ngành Độc tố học môi trường Mã số:62.44.03.02
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc tố học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sỹ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sĩ Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sỹ nông nghiệp, KS nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sỹ Thú y. Các môn học bổ túc kiến thức bao gồm:
Ngành
Môn bổ sung
Sinh học
Hóa học
Y học
Khác
Sinh thái
x
x
Vi sinh
x
x
Hóa phân tích
x
x
x
Hóa môi trường
x
x
x
Kỹ thuật môi trường
x
x
x
x
Quản lý môi trường
x
x
x
x
Độc học đại cương
x
x
x
x
2.1.4. Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Mã số: 62.85.01.01
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức bao gồm: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ đại học các ngành Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất môi trường; Quản lý môi trường; Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành khác sẽ học các môn bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
  • Đánh giá tác động môi trường
  • Địa chất môi trường
  • Kỹ thuật môi trường
2.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
a). Với các Thí Sinh đã tốt nghiệp Thạc Sỹ:
  • Bảo vệ đề cương nghiên cứu
  • Ngoại Ngữ: Tương đương trình độ C (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung).
- Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành không qua phiên dịch;
  • Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chì đến ngày nộp hồ sơ (đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh: chứng chỉ IELTS đạt 5.5 trở lên hoặc TOEFL đạt 500 điểm, iBT 45 điểm, TOEIC 500 trở lên do tổ chức quốc tế có thẩm quyền cấp)
b). Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
Ngoài các môn trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
  •  Môn cơ bản: Toán A1
  •  Môn Cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương/ Cơ sở quản lý môi trường
* THỜI GIAN THI: dự kiến Tháng 5/2013
* THỜI GIAN TỔ CHỨC HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC & ÔN TẬP
Học bổ túc kiến thức
  • Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức: Từ ngày ra thông báo đến ngày 28/12/2012.
  • Thời gian dự kiến khai giảng các môn bổ túc kiến thức: 02/01/2013
  • Hồ sơ đăng ký học gồm: Bản photo bằng Đại học và bảng điểm
Tổ chức ôn tập
  • Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày 02/01/2013 đến 31/01/2013.
  • Thời gian dự kiến khai giảng học ôn tập: 18/02/2013

* HỒ SƠ DỰ THI (thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu)
  • Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi từ tháng: từ ngày ra thông báo đến ngày 05/4/2013
  • Các thí sinh dự thi cao học và nghiên cứu sinh ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự thi chung một đợt tuyển sinh.
  • Mỗi nghiên cứu sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự thi.
  • Download và hướng dẫn đối với hồ sơ dự thi: xem tại đây
* Lệ phí dự thi: 100.000đ/môn, Bảo vệ đề cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS)
* Lệ phí nộp hồ sơ: 50.000đ/hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO VIỆN MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Số 142 Tô Hiến Thành, Q.10, TP.HCM;
ĐT: 38651132 (25) – 38645356; Fax: 38655670; www.hcmier.edu.vn

2012/12/21

Danh sách thi môn Triết ngày 22/12/2012

Danh sách thi môn Triết học kỳ 1 năm học 2012-2013.
Thời gian thi mỗi ca là 45p, ca 1 sẽ bắt đầu thi lúc 8h30, ca 2 từ 9h30.


CÁC HỌC VIÊN THI TẠI PHÒNG HỌC 3


CA 1 CA 2
STT Mã số HV Họ và tên STT Mã số HV Họ và tên
1. 1180061006 Nguyễn Vũ Khải 1. 1280100074 Lê Thị Thanh Thảo
2. 1180061007 Nguyễn Thị Mai Khanh 2. 1280100076 Phan Thị Phương Thảo
3. 1180061008 Đinh Thị Thanh Liêm 3. 1280100077 Tạ Thị Phương Thảo
4. 1180061009 Trần Thị Nguyệt 4. 1280100078 Trần Phước Thảo
5. 1180061010 Hoàng Oanh 5. 1280100079 Võ Thị Bích Thùy
6. 1180061011 Nguyễn Thị Hoàng Oanh 6. 1280100080 Võ Thanh Tịnh
7. 1180061012 Dương Trọng Phước 7. 1280100081 Lê Hoàng Bảo Trân
8. 1180061013 Nguyễn Duy Thanh 8. 1280100082 Phạm Gia Bằng Trân
9. 1180061014 Nguyễn Văn Thành 9. 1280100083 Hoàng Thị Huyền Trang
10. 1180061015 Phan Thị Thanh Xuân 10. 1280100084 Trần Huyền Trang
11. 1180150073 Nguyễn Mai Phúc Lợi 11. 1280100085 Nguyễn Thị Thùy Trinh
12. 1180150074 Huỳnh Thị Nữ 12. 1280100086 Lương Minh Trọng
13. 1180151016 Mai Nam Hải 13. 1280100087 Nguyễn Quốc Trung
14. 1180151017 Trần Thị Kim 14. 1280100088 Lâm Minh Tuấn
15. 1180151018 Nguyễn Trần Lam 15. 1280100089 Nguyễn Thanh Tùng
16. 1180151020 Dương Thị Mai Thương 16. 1280100091 Trần Lê Thanh Tuyền
17. 1180151021 Võ Trương Như Thủy 17. 201210011 Nguyễn Trường Công
18. 1180151022 Trương Thị Ngọc Yến 18. 201210012 Đoàn Tấn Dương
19. 1180100051 Võ Thị Uyên Thanh 19. 201210013 Lê Quốc Đạt
20. 1280060002 Nguyễn Hùng Cường 20. 201210014 Trần Thành Đạt
21. 1280060003 Võ Trúc Diệp 21. 201210015 Đỗ Thị Thu
22. 1280060004 Phạm Thị Phương Duyên 22. 201210017 Trần Thị Khánh Hoà
23. 1280060007 Nguyễn Thị Lệ 23. 201210018 Phạm Thị Kim Hoàng
24. 1280060008 Trần Văn Linh 24. 201210019 Lương Lê Lâm
25. 1280060009 Nguyễn Khắc Luật 25. 201210020 Đào Thị Ngọc Mai
26. 1280060012 Nguyễn Văn Phú 26. 201210021 Lưu Thị Bích Ngân
27. 1280060013 Phan Thị Thanh Phú 27. 201210022 Trần Thị Nguyệt
28. 1280060015 Nguyễn Trần Bảo Thanh 28. 201210023 Trần Thị Thanh Nhạn
29. 1280060016 Nguyễn Văn Thịnh 29. 201210025 Trần Hồng Phương
30. 1280060017 Nguyễn Thị Anh Thư 30. 201210026 Nguyễn Hoàng Sơn
31. 1280060019 Phạm Ngọc Tĩnh 31. 201210028 Phạm Huỳnh Xuân Thái
32. 1280060020 Huỳnh Thị Hương Trà 32. 201210029 Nguyễn Ngọc Minh Thảo
33. 1280060021 Huỳnh Công Trận 33. 201210030 Vũ Thị Thuý
34. 1280060023 Bạch Thị Hồng Vấn 34. 201210031 Phạm Ngô Công Tín
35. 1280060024 Nguyễn Thảo Vi 35. 201206001 Hồ Đắc Duy
36. 1280100026 Huỳnh Thị Thu Ái 36. 201206003 Phạm Thuỳ Liên
37. 1280100027 Nguyễn Thị Mỹ An 37. 201206004 Lê Thuỵ Uyên Nhã
38. 1280100028 Hồ Phương Anh 38. 201206005 Hà Thị Minh Phúc
39. 1280100029 Nguyễn Thị Ngọc Ánh 39. 201206007 Nguyễn Minh Quang
40. 1280100030 Võ Châu Duy Bảo 40. 201206008 Hoàng Đức Tâm
41. 1280100033 Mai Trọng Cường 41. 201206009 Phạm Thị Hồng Thắm
42. 1280100034 Đặng Trần Hải Đăng 42. 201206010 Nguyễn Duy Thành
43. 1280100036 Nguyễn Lê Trịnh Giang 43. 201210032 Hồ Ngọc Toàn
44. 1280100037 Trần Lê Nhật Giang 44. 201210033 Nguyễn Thị Hoài Trang
45. 1280100038 Phạm Hồng Hải 45. 201210034 Nguyễn Thị Bảo Trinh
46. 1280100039 Nguyễn Trần Thu Hiền 46. 1080100010 Phan Nhật Cường
47. 1280100040 Nguyễn Thế Hiển 47. 1280150094 Nguyễn Thị Kim Anh




48. 1280150097 Nguyễn Hào Quang


CÁC HỌC VIÊN THI TẠI PHÒNG HỌC 4 


CA 1 CA 2
STT Mã số HV Họ và tên STT Mã số HV Họ và tên
1. 1280100041 Vương Thế Hoàn 1. 201210035 Trần Quốc Tuấn
2. 1280100044 Đinh Thị Diễm Hương 2. 201210037 Tô Thanh Tùng
3. 1280100045 Nguyễn Thị Thanh Hương 3. 201210038 Phạm Thị Vân
4. 1280100046 Châu Quang Huy 4. 201210039 Trần Thị Kim Yến
5. 1280100051 Lưu Thị Thu Lan 5. 201210043 Trương Cẩm Nhung
6. 1280100052 Nguyễn Thị Lan 6. 201210051 Nguyễn Văn Hiệp
7. 1280100053 Tạ Thanh Lan 7. 201215052 Nguyễn Thị Hồng Nhung
8. 1280100054 Lê Thị Thanh Liễu 8. 201215040 Võ Thị Thuý Hằng
9. 1280100055 Huỳnh Ngô Công Linh 9. 201215041 Phạm Thị Minh Luân
10. 1280100056 Nguyễn Phạm Huyền Linh 10. 201215042 Nguyễn Văn Nam
11. 1280100057 Ngô Thị Tố Ly 11. 201215044 Trần Thị Hằng Nga
12. 1280100058 Nguyễn Thị Trà My 12. 201215045 Phùng Ngọc Thanh Quy
13. 1280100059 Nguyễn Minh Hồng Nga 13. 201215046 Nguyễn Phúc Thẩm
14. 1280100060 Hoàng Ái Nhân 14. 201215047 Phạm Ngọc Thịnh
15. 1280100061 Nguyễn Hữu Nhật 15. 201215048 Nguyễn Thị Huyền Trang
16. 1280100062 Nguyễn Lê Uyển Như 16. 201215049 Trương Văn Tuân
17. 1280100063 Đặng Thị Nhung 17. 201215050 Nguyễn Minh Tuấn
18. 1280100064 Lê Hoàng Oanh 18. 201110018 Nguyễn Văn Cấm
19. 1280100065 Lâm Hoàng Phúc 19. 201110045 Trần Trung Việt
20. 1280100067 Dương Thị Phượng Quyên 20. 201106001 Trần Quốc Bảo
21. 1280100068 Nguyễn Thị Tú Quyên 21. 201106002 Chu Thành Chung
22. 1280100069 Nguyễn Lệ Như Sa 22. 201106004 Trần Minh Đức
23. 1280100070 Nguyễn Thái Sơn 23. 201106007 Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
24. 1280100072 Nguyễn Hoàng Tân 24. 201106011 Huỳnh Thanh Tự
25. 1280100073 Đặng Mỹ Thanh 25. 201115049 Nguyễn Thanh Hiền
26. 1180060007 Phạm Hữu Nguyên 26. 201115055 Phạm Huỳnh Ngọc

2012/12/12

Kế hoạch học tập học kỳ II năm học 2012-2013, khóa 2012

 
I. Chuyên ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường


STT Tên môn học Số tín chỉ Cán bộ giảng dạy dự kiến
Phần bắt buộc (4TC)
1 Sử dụng hợp lý tài nguyên nước 2 TS. Nguyễn Hồng Quân
2 Sử dụng hợp lý tài nguyên đất 2 TS. Lê Phát Quới
Phần tự chọn (8TC): tự chọn trong các môn sau đây
1 Viễn thám ứng dụng 2 PGS.TS. Lê Văn Trung
2 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên môi trường 2 PGS.TS. Lê Văn Trung
3 Độc học môi trường 2 PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi
TS. Nguyễn Thị Thanh Kiều
4 Sinh thái học ứng dụng 2 TS. Đặng Viết Hùng
5 Xử lý dữ liệu tài nguyên và môi trường 2 TS. GVC. Chế Đình Lý

 II. Chuyên ngành Quản lý môi trường


STT Tên môn học Số tín chỉ Cán bộ giảng dạy dự kiến
Phần bắt buộc (4TC)
1 Ngăn ngừa ô nhiễm Công nghiệp 2 PGS.TS. Lê Thanh Hải
2 Quản lý bền vững các nguồn năng lượng 2 GS.TS. Lê Chí Hiệp
Tự chọn NHÓM 1  (Chọn 4 TC trong số các môn học sau đây)
1 Phân tích Hệ thống QLMT 2 TS. GVC. Chế Đình Lý
2 An toàn, Sức khỏe và Môi trường 2 TS. Nguyễn Văn Quán
3 Ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên môi trường 2 PGS.TS. Lê Văn Trung
4 Quản lý Tài nguyên nước 2 TS. Nguyễn Hồng Quân
5 Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp  2 PGS.TS. Lê Thanh Hải
Tự chọn NHÓM 2  (Chọn 4 TC trong số các môn học sau đây)
6 Hóa học Kỹ thuật Môi trường 2 TS. GVC. Mai Tuấn Anh
7 Độc học Môi trường 2 PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi
TS. Nguyễn Thị Thanh Kiều
8 Vi sinh kỹ thuật Môi trường 2 PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi
TS. Nguyễn Thị Thanh Kiều
9 Thống kê và xử lý số liệu Môi trường 2 TS. GVC. Chế Đình Lý
10 Kỹ thuật sinh thái đô thị 2 TS. Đặng Viết Hùng

 III. Chuyên ngành Công nghệ môi trường 
STT Tên môn học Số tín chỉ Cán bộ giảng dạy dự kiến
Phần bắt buộc (4TC)
1 Kỹ thuật sinh thái 2 TS. Đặng Viết Hùng
2 Thực nghiệm xử lý chất thải 2 TS. Nguyễn Thị Thanh Phượng
ThS. Huỳnh Ngọc Loan
Phần tự chọn (8TC): tự chọn trong các môn sau đây
1 Độc học môi trường 2 PGS.TS. Đỗ Hồng Lan Chi 
TS. Nguyễn Thị Thanh Kiều
2 Ứng dụng GIS trong quản lý môi trường 2 PGS.TS. Lê Văn Trung
3 Kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí 2 PGS.TS. Đinh Xuân Thắng
4 Kỹ thuật xử lý nước cấp và nước thải 2 GS.TS. Lâm Minh Triết
5 Công nghệ tái sử dụng nước 2 TS. GVC. Mai Tuấn Anh
6 Ứng dụng công nghệ vật liệu trong kỹ thuật môi trường 2 TS. Lê Văn Lữ

Đính kèm: Phiếu đăng ký môn học học kỳ II năm học 2012-2013

2012/12/07

Lịch thi học kỳ 1 năm học 2012-2013 - đợt 1

Phòng Đào tạo thông báo lịch thi đợt 1 của học kỳ 1 năm học 2012-2013 như sau:

STT Môn học Lớp Ngày thi Giờ thi/Phòng thi
1 QL các CT hạ tầng MT ĐT - KCN K2011 - CN 20/12/2012 18h15 - PH3
2 Đánh giá môi trường K2011-QL 17/12/2012 18h15 - PH3
3 Kiểm soát ON không khí và tiếng ồn K2011-QL 18/12/2012 18h15 - PH4
4 Quá trình sinh học trong KTMT K2011, 2012-CN 18/12/2012 18h15 - PH3
5 Biến đổi KH và các GP thích ứng K2011, 2012-SD 19/12/2012 18h15 - PH4
6 Phương pháp NCKH trong KTMT K2011, 2012-CN 19/12/2012 18h15 - PH3
7 Sử dụng hợp lý tài nguyên biển K2011, 2012-SD 20/12/2012 18h15 - PH1
8 Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp K2011-QL 21/12/2012 18h15 - PH4
9 Triết học K2010, 2011, 2012 22/12/2012 08h30 - PH3 + PH4 (2 ca)
10 Quan trắc và đánh giá môi trường K2011-SD 22/12/2012 14h00 - PH4
11 CN tiên tiến xử lý nước và nước thải K2011-CN 24/12/2012 18h15 - PH4
12 Công nghệ xử lý CTR và CTNH K2011, 2012-CN 25/12/2012 18h15 - PH3
13 Quản lý CTR, CTNH K2011-QL 26/12/2012 18h15 - PH3 + PH2
14 Quá trình hóa lý trong KTMT K2011, 2012-CN 27/12/2012 18h15 - PH3
15 Quản lý môi trường nâng cao K2012-QL 28/12/2012 18h15 - PH3 + PH4 + PH2
16 Quản lý tổng hợp lưu vực sông K2011-SD 02/01/2013 18h15 - PH4
17 Công nghệ xanh và năng lượng sạch K2011-CN 05/01/2013 08h00 - PH4
18 Qui hoạch môi trường K2011-QL 03/01/2013 18h15 - PH3
19 Mô hình hóa môi trường K2011-CN, QL, SD 04/01/2013 18h15 - PH3 + PH4 + PH2
20 Kinh tế tài nguyên và Môi trường K2011, 2012-QL, SD 05/01/2013 08h00 - PH3 + PH2 (2 ca)
21 Phương pháp NCKH trong QLMT K2011, 2012-QL, SD 05/01/2013 14h00 - PH3 + PH4 (2 ca)

  • Updated: Môn QL các CT hạ tầng MT ĐT - KCN chuyển sang thi ngày 20/12 tại Phòng học 3.
  • Updated 2: Môn Công nghệ xanh và năng lượng sạch chuyển sang thi ngày 05/01/2013 tại Phòng học 4

2012/11/22

Thông báo thay đổi lich học tuần 19-25/11/2012

 Do cán bộ giảng dạy bận công tác nên lịch học tuần 19-25/11/2012 có thay đổi như sau:
  • Môn Mô hình hóa môi trường các lớp Quản lý môi trường, Công nghệ môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường K 2011 do PGS. TSKH. Bùi Tá Long phụ trách sẽ nghỉ chiều thứ năm 22/11/2012, sẽ học bù sau
 Phòng Đào tạo

2012/11/20

Lễ khai giảng năm học mới 2012 - 2013, phát bằng tiến sĩ, thạc sĩ và Kỷ niệm 30 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 -20/11/2012)


Hòa trong không khí tưng bừng của cả nước chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam, Viện Môi trường và Tài nguyên long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 30 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 – 20/11/2012), chào mừng năm học mới (2012 – 2013) và trao bằng tốt nghiệp cho các Tân Thạc sĩ, Tiến sĩ.


Đến dự buổi lễ có các cán bộ giảng dạy, các học viên và gia đình cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Viện.

Phát biểu khai mạc buổi lễ, PGS. TS. Nguyễn Văn Phước, Viện trưởng Viện Môi trường đã điểm lại các thành tựu nổi bật của Viện trong năm học vừa qua trong các lĩnh vực đào tạo sau đại học, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và phụ trách Trạm quan trắc quốc gia 3.


Trong năm học 2011 - 2012 Viện Môi trường và Tài nguyên đào tạo 26 nghiên cứu sinh thuộc 06 chuyên ngành: Công nghệ môi trường nước và nước thải, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, Độc tố học môi trường, Môi trường đất và nước, Công nghệ môi trường không khí, Công nghệ môi trường chất thải rắn; gần 300 học viên cao học thuộc 03 chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường. Kỳ thi tuyển sinh SĐH đợt 1 năm 2012 tại Viện vừa qua đã được tổ chức nghiêm túc với tổng cộng 199 thí sinh tham gia, và kết quả đã có 05 NCS và 98 học viên Cao học được công nhận trúng tuyển đợt 1. Tổng cộng 06 tiến sĩ và 35 Thạc sỹ các chuyên ngành đã hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng.

 
Tặng bằng khen cho các học viên đạt thành tích học tập tốt

Viện đã nghiệm thu 35 đề tài/ nhiệm vụ và đang triển khai thực hiện 65 đề tài/ nhiệm vụ khoa học công nghệ các cấp. Viện tiếp tục tham gia cùng với đoàn thanh tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc kiểm tra và phát hiện hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường của các đơn vị sản xuất kinh doanh tại các tỉnh thành phía Nam, phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng điểm về môi trường của khu vực. Trong năm qua Viện có trên 30 bài báo đăng trong các tạp chí và tham gia hội thảo/ hội nghị trong và ngoài nước. Trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, Viện đã hoàn thành thành công 02 dự án với CHLB Đức và khởi động dự án mới “Công nghệ nước và bảo vệ môi trường vùng ven biển Việt Nam”. Trong khuôn khổ các dự án hợp tác quốc tế, Viện đã tổ chức 02 hội thảo khoa học. Sắp tới đây, vào ngày 04-05/12/2012, Viện sẽ tổ chức hội thảo quốc tế “Sức khỏe môi trường và phát triển kinh tế xã hội” ICENR 2012.

Với quá trình phấn đấu của mình, Viện đã được tặng Huân chương Lao động hạng Nhì, Bằng khen của Chính phủ, của Bộ TN&MT, của các tỉnh/thành và nhiều danh hiệu khác của ĐHQG-HCM.

PGS. TS. Nguyễn Văn Phước cũng nhấn mạnh các biện pháp Viện sẽ tiếp tục thực hiện nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học nhằm đáp ứng yêu cầu mới của đất nước, đưa Viện Môi trường và Tài nguyên trở thành tập thể nghiên cứu khoa học vững mạnh trong cả nước và khu vực.

Tại buổi lễ, PGS. TS. Nguyễn Văn Phước cũng ôn lại lịch sử Ngày Nhà giáo Việt Nam và nhấn mạnh: Quyết định của Hội đồng Bộ trưởng năm 1982 lấy ngày 20-11 là Ngày Nhà giáo Việt Nam đã thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nước đối với giáo giới nước ta và đánh giá cao vị trí, vai trò của đội ngũ giáo viên, những người làm công tác giáo dục trong sự nghiệp đào tạo lớp người lao động mới vừa có đức, vừa có tài xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.


Nhân kỷ niệm 30 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 – 20/11/2012) PGS. TS. Nguyễn Văn Phước  gửi lời chúc tốt đẹp nhất  đến các thầy cô giáo và chúc các thầy cô hoàn thành nhiệm vụ cao cả của mình trong sự nghiệp trăm năm trồng người, trong công cuộc đổi mới của đất nước.

Ngày 6/11/2012, Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã ký quyết định Số 1849/QĐ-CTN trao danh hiệu Nhà giáo Ưu tú cho 570  nhà giáo trong cả nước. Trong đó, Viện Môi trường và Tài nguyên vinh dự có 02 nhà giáo ưu tú được trao danh hiệu trong đợt này. Đó là PGS.TS. Nguyễn Văn Phước và PGS.TS. Đinh Xuân Thắng.


Tại buổi lễ, Viện Môi trường và Tài nguyên đã trao bằng tốt nghiệp cho 06 tân tiến sĩ các ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường; Công nghệ môi trường nước và nước thải; Môi trường đất và nước;  và 35 tân thạc sĩ: 23 thạc sĩ ngành Công nghệ Môi trường, 11 thạc sĩ ngành Quản lý môi trường và 01 thạc sĩ ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.

Các tân tiến sĩ

Các tân thạc sĩ ngành Công nghệ môi trường

Các tân thạc sĩ ngành Quản lý môi trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường

Buổi lễ đã kết thúc trong không khí vui tươi phấn khởi của các tân tiến sĩ, thạc sĩ, và các giảng viên, cán bộ công nhân viên của Viện.

2012/11/14

Thông báo về Lễ khai giảng, nhận bằng thạc sĩ, tiến sĩ và Lễ kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam

Lễ khai giảng năm học 2012-2013, Lễ phát bằng thạc sĩ, tiến sĩ và Lễ kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam sẽ được tổ chức vào lúc 7g00 Thứ ba ngày 20/11/2012 tại Viện Môi trường và Tài nguyên.

Lịch trình chung lễ trao bằng:
1. Đăng ký dự lễ trao bằng tốt nghiệp và nhận lễ phục:  chiều 16/11/2012 tại Phòng Đào tạo SĐH.
2. Phí đăng ký như sau:
-    Đ/v Thạc sĩ: 250.000 đ: giặt ủi, bảo quản lễ phục, chụp hình cá nhân (2 tấm/HV), hoa, nước uống …
-    Đ/v Tiến sĩ: 300.000 đ: giặt ủi, bảo quản lễ phục, chụp hình cá nhân (2 tấm/NCS), hoa, nước uống …
3. Ngày nhận bằng 20/11/2012:
-    Từ 7g00 Tập trung tại sân Viện MTTN, lễ phục chỉnh tề (nam mặc áo sơmi, cravat - nữ mặc áo dài)
-    Dự lễ tốt nghiệp và nhận bằng theo hướng dẫn của cán bộ Phòng Đào tạo SĐH.
-    Khi buổi lễ kết thúc, HV trở lại Phòng Đào tạo SĐH ký tên nhận bằng, nhận bảng điểm đồng thời trả lễ phục.
-    Đối với các cá nhân muốn mượn áo lễ phục đem về nhà thì hạn trả lễ phục là 22/11/2012 (sau khi trả lễ phục PĐT mới cho nhận bằng và bảng điểm)
-    HV đến nhận hình buổi lễ tại phòng Đào tạo (buổi chiều)

Ghi chú: Viện có tổ chức buổi tiệc banquet với các Thầy/Cô đã và đang tham gia giảng dạy tại Viện, thân mời các bạn học viên, tân Thạc sĩ, tân Tiến sĩ cùng tham dự (mỗi cá nhân tham dự đóng 300.000đồng cho C. Hạnh – PĐT đến hết ngày 16/11/2012).

Đề nghị anh, chị Tân Tiến sĩ và Thạc sĩ, học viên thực hiện theo đúng lịch trình nêu trên.
KT. VIỆN TRƯỞNG 
PHÓ VIỆN TRƯỞNG 

(đã ký)

 TS. Chế Đình Lý