THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2014 (Chi tiết)
ĐÀO
TẠO THẠC SĨ
1.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
1.1.1. Ngành Kỹ thuật Môi Trường, Mã số: 60.52.03.20
Đối
tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ
thuật môi trường hoặc Công nghệ môi trường
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ
sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi
trường (hoặc Công nghệ môi trường) tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào
tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy
từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong chuyển
đổi kiến thức 05 môn, bao gồm:
TT
|
Môn học
|
Tổng số tiết
|
01
|
Kỹ thuật môi trường đại cương
|
45
|
02
|
Hoá kỹ thuật môi trường
|
45
|
03
|
Sinh thái học
|
30
|
04
|
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường
|
30
|
05
|
Quản lý môi trường
|
30
|
Tổng cộng
|
180
|
1.1.2. Ngành Quản Lý Tài nguyên và Môi Trường, Mã số: 60.85.01.01
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử
nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Lý Môi
Trường, Khoa Học Môi Trường, Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, Công nghệ môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử
nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường,
Quản lý môi trường, Khoa học môi trường, tuỳ theo bảng điểm của chương trình
đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây
tùy từng trường hợp cụ thể.
Tổng số các môn học
trong bổ túc kiến thức 04 môn, bao gồm:
TT
|
Môn học
|
Tổng số tiết
|
01
|
Quản lý môi trường
|
45
|
02
|
Cơ sở khoa học – Kỹ thuật môi trường
|
45
|
03
|
Sinh thái học
|
45
|
04
|
Đánh giá tác động
môi trường
|
30
|
Tổng cộng
|
165
|
1.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
STT
|
Chuyên ngành
|
Môn cơ bản
|
Môn cơ sở
|
Ngoại ngữ
|
1
|
Kỹ thuật môi trường
|
Toán A1
|
Kỹ thuật môi trường
đại cương
|
Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật
|
2
|
Quản lý Tài nguyên và môi trường
|
Cơ sở quản lý môi
trường
|
ü Người dự thi được xét miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các
văn bằng, chứng chỉ sau đây:
a. Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại nước ngoài mà
ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là 1 trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung.
b. Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử
dụng trong đào tạo là 1 trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung không qua
phiên dịch;
c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ;
d. Có 1 trong các chứng chỉ ngoại ngữ dưới đây và các chứng chỉ phải còn trong thời hạn 2 năm, tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày 30/4/2014.
+ Tiếng Anh: 4 kỹ năng
Cấp độ
( CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC
(Nghe, đọc)
|
TOEIC
(Nói, Viết)
|
VNU-ETP 7
|
|
B1.3
|
4.5 – 5.0
|
35 - 45
|
FCE (60-74)
|
401-475
|
201-220
|
201-225
|
Ngoài ra, đối với tuyển sinh đợt 1 năm 2014, ĐHQG – HCM vẫn tiếp tục công nhận
chứng chỉ, chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 450; TOEIC
(nghe, đọc) 500; giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt
từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức
+ Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF A3, DELF
B1, B2; TCF niveau 2 trở lên.
+ Tiếng Nga: Chứng chỉ TRKI cấp
độ 2 trở lên.
+ Tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ
2 trở lên.
+ Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp
độ 4 trở lên.
ü Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui
định ở trên phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
ĐÀO
TẠO TIẾN SĨ
2.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1.
Ngành Kỹ thuật Môi Trường, Mã số: 62.52.03.20
Đối tượng không phải
bổ túc kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi
trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước
Đối tượng phải bổ túc
kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ
túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học
và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học
đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Hóa
học nước và nước thải
- Thuỷ
lực
- Vi
sinh vật nước và nước thải
- Công
nghệ xử lý nước & nước thải
- Kỹ
thuật môi trường
- Hóa
học kỹ thuật Môi Trường
- Quản
lý & Xử lý chất thải rắn
- Vi
sinh Kỹ thuật môi trường
- Khí
tượng và khí hậu học
- Khí
động học
- Kỹ
thuật xử lý ô nhiễm không khí
2.1.2.
Ngành Môi Trường Đất và Nước, Mã số: 62.44.03.03
Đối tượng không phải
bổ túc kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi
trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường
Đối tượng phải bổ túc
kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ
túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao học
và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học
đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Hóa
học nước và nước thải
- Thuỷ
lực và Thủy văn môi trường
- Vi
sinh vật nước và nước thải
- Công
nghệ xử lý nước & nước thải
- Kỹ
thuật môi trường
2.1.3. Ngành Độc Tố Học Môi Trường, Mã số: 62.44.03.02
Đối tượng không phải
bổ túc kiến thức: Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc tố
học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sĩ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.
Đối tượng phải bổ túc
kiến thức: Thạc sĩ
Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức
khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sĩ nông nghiệp, KS nông
nghiệp và Chăn nuôi, Bác sỹ Thú y. Các môn học bổ túc kiến thức bao gồm:
Ngành
Môn bổ sung
|
Sinh học
|
Hóa học
|
Y học
|
Khác
|
Sinh thái
|
x
|
x
|
||
Vi sinh
|
x
|
x
|
||
Hóa phân tích
|
x
|
x
|
x
|
|
Hóa môi trường
|
x
|
x
|
x
|
|
Kỹ thuật môi trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Quản lý môi trường
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Độc học đại cương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.1.4.
Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Mã
số: 62.85.01.01
Đối tượng không phải
bổ túc kiến thức bao gồm: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ đại
học các ngành Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất
môi trường; Quản lý môi trường; Kỹ thuật Môi trường, Công nghệ môi trường, Sử
dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ túc
kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn
bổ túc kiến thức. Tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học/cao
học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa
học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể, điển hình như các môn sau:
- Đánh
giá tác động môi trường
- Địa
chất môi trường
- Kỹ
thuật môi trường
2.2.
CÁC MÔN THI TUYỂN
2.2.1.
Với các Thí Sinh đã tốt nghiệp Thạc sĩ:
- Bảo vệ đề cương nghiên cứu: Trình bày về hướng nghiên cứu hoặc chủ đề nghiên cứu: tổng quan tình
hình nghiên cứu liên quan; lý do tại sao chọn hướng nghiên cứu; mục tiêu, nhiệm
vụ và kết quả nghiên cứu dự kiến; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết
cũng như những chuẩn bị của người dự tuyển trong vấn đề hay lĩnh vực dự định
nghiên cứu. Đề cương nghiên cứu được trình bày tối đa 10 trang trên khổ A4.
- Ngoại Ngữ
Người
dự tuyển được xét miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các văn bằng, chứng
chỉ sau đây:
a. Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ
tại nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là 1 trong 5 ngoại ngữ Anh,
Pháp, Nga, Đức, Trung.
b. Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử
dụng trong đào tạo là 1 trong 5 ngoại ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung không qua
phiên dịch;
c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành
ngoại ngữ;
d. Có 1 trong các chứng chỉ ngoại
ngữ dưới đây và các chứng chỉ phải còn trong thời hạn 2 năm, tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày 30/04/2014.
- Tiếng Anh:
Cấp độ
( CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC
(Nghe, đọc)
|
TOEIC
(Nói, Viết)
|
VNU-ETP 9
|
|
B2.1
|
5.5 – 6.0
|
60 - 78
|
FCE (90-100)
|
551-670
|
241-270
|
251-275
|
Ngoài ra,
đối với tuyển sinh đợt 1 năm 2014, ĐHQG – HCM vẫn tiếp tục công nhận chứng chỉ,
chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 500; TOEIC (nghe, đọc)
600
- Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF
A4, DELF B1, B2; TCF niveau 2 trở lên.
- Tiếng Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 3 trở lên.
- Tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 3 trở lên.
- Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 5 trở lên.
- Tiếng Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 3 trở lên.
- Tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 3 trở lên.
- Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 5 trở lên.
2.2.2. Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
Ngoài phải thi các môn
trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
- Môn cơ bản: Toán A1
- Môn Cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương/
Cơ sở quản lý môi trường
* THỜI GIAN THI: dự
kiến Tháng 5/2014
*
THỜI GIAN TỔ CHỨC HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC & ÔN TẬP
Học
bổ túc kiến thức
- Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức:
Từ ngày ra thông báo đến ngày 27/12/2013.
- Thời gian dự kiến khai giảng các môn bổ
túc kiến thức: 02/01/2014
- Hồ sơ đăng ký học gồm: Bản photo bằng Đại
học, bảng điểm và 3 tấm hình 2x3
Tổ chức
ôn tập
- Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi
tuyển: từ ngày 02/01/2014 đến 24/01/2014.
- Thời gian dự kiến khai giảng học ôn tập: 12/02/2014
* HỒ SƠ DỰ THI (thí
sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu)
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi
từ tháng: từ ngày ra thông báo đến ngày 04/4/2014
- Các thí sinh dự thi cao học và nghiên cứu
sinh ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự thi chung một đợt tuyển sinh.
- Mỗi nghiên cứu sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự
thi.
*
Lệ phí dự thi:
- Môn cơ bản, cơ sở: 120.000
đ/ môn thi;
- Môn Anh văn: 150.000 đ/ môn thi (Đối với thí sinh thi
ngoại ngữ khác thì chi phí thi ngoại ngữ sẽ theo mức thu của Trường ĐHKH Xã hội
& Nhân văn);
- Bảo vệ đề cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS);
- Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ.
Các
cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ:
PHÒNG
ĐÀO TẠO VIỆN MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Số
142 Tô Hiến Thành, Q.10, TP.HCM;
ĐT: 08.38651132 (25) – 38645356; Fax: 08.38655670;
Website: www.hcmier.edu.vn
No comments:
Post a Comment