2011/11/10

Thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2012 (chi tiết)

Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo tổ chức tuyển sinh Sau đại học năm 2012.

A. ĐÀO TẠO THẠC SỸ

1.1. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH
1.1.1. Chuyên ngành Công Nghệ Môi Trường Mã số: 60.85.06


Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật môi trường hoặc Công nghệ môi trường

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) tuỳ theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.

Các môn học trong chuyển đổi kiến thức 05 môn, bao gồm:
TT Môn học Tổng số tiết
01 Kỹ thuật môi trường đại cương 45
02 Hoá kỹ thuật môi trường 45
03 Sinh thái môi trường 30
04 Vi sinh vật kỹ thuật môi trường 30
05 Quản lý môi trường 30

Tổng cộng 180

1.1.2. Chuyên ngành Quản Lý Môi Trường Mã số: 60.85.10

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Lý Môi Trường, Khoa Học Môi Trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ sư Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường, Khoa học môi trường

Tổng số các môn học trong bổ túc kiến thức 03 môn, bao gồm:

TT Môn học Tổng số tiết
01 Quản lý môi trường 45
02 Cơ sở khoa học – Kỹ thuật môi trường 45
03 Sinh thái học 45

Tổng cộng 135

1.1.3. Chuyên ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường Mã số: 60.85.15
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thí sinh tốt nghiệp từ các ngành Địa chất môi trường, Địa lý môi trường, Sinh học môi trường, Khoa học môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức gồm các thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành sau:

STT Ngành tốt nghiệp đại học Môn học
Đánh giá tác động
môi trường (45 tiết)
Địa chất môi trường
(60 tiết)
1 Địa chất X
2 Địa lý Tự nhiên X
3 Trắc địa bản đồ X
4 Công trình thủy X
5 Sinh học X
6 Kỹ thuật xây dựng X X
7 Kỹ thuật hóa học X X
8 Kỹ thuật môi trường
X

1.2 CÁC MÔN THI TUYỂN

STT Chuyên ngành Môn cơ bản Môn cơ sở Ngoại ngữ
1 Công nghệ môi trường Toán A1 Kỹ thuật môi trường đại cương Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung
2 Sử dụng và Bảo vệ tài nguyên môi trường Kỹ thuật môi trường đại cương
3 Quản lý môi trường Cơ sở quản lý môi trường

Các trường hợp sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ:
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành không qua phiên dịch;
  • Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chì đến ngày nộp hồ sơ (đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh: chứng chỉ IELTS đạt 4.5 hoặc TOEFL ITP 400 điểm, iBT 32 điểm, TOEIC 450 trở lên do tổ chức quốc tế cấp)
  • Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày thi môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ.

B. ĐÀO TẠO TIẾN SỸ

1.1 CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

1.1.1. Chuyên ngành Công nghệ môi trường nước và nước thải, Mã số: 62.85.06.01

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ các ngành Cao học sau đây sẽ học các môn bổ túc kiến thức bao gồm:

TT Tên chuyên ngành tốt nghiệp ThS Hóa học nước và nước thải Thuỷ lực Vi sinh vật nước và nước thải Công nghệ xử lý nước và nước thải Kỹ thuật môi trường
01 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp x
x x x
02 Thủy lợi x
x x x
03 Tài nguyên nước x
x x x
04 Khoa học Môi trường x x x x
05 Kỹ thuật hóa học
x x x x
06 Công nghệ hoá học
x x x x
07 Kỹ thuật bảo hộ lao động x x x x

Các ngành khác: sẽ do Hội đồng Khoa học Đào tạo xem xét và quyết định

1.1.2. Chuyên ngành Môi trường đất và nước, Mã số: 62.85.06.10

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ tốt nghiệp các ngành đại học sau đây sẽ học các môn bổ túc kiến thức bao gồm:

TT Tên chuyên ngành tốt nghiệp ThS Hóa học nước và nước thải Thuỷ lực và Thủy văn môi trường Vi sinh vật nước và nước thải Công nghệ xử lý nước và nước thải Kỹ thuật môi trường
01 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp x
x x
02 Thủy lợi x
x x
03 Tài nguyên nước x
x x
04 Khoa học Môi trường x x x x x
05 Kỹ thuật hóa học
x x x x
06 Công nghệ hoá học
x x x x
07 Kỹ thuật BHLĐ
x

x
08 Sinh thái môi trường x x x x x
09 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường x x

x

Các ngành khác: sẽ do Hội đồng KH-ĐT xem xét và quyết định

1.1.3. Chuyên ngành Độc tố học môi trường                Mã số:62.85.02.01

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc tố học môi trường từ nước ngoài, Thạc Sỹ, Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sĩ  Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sỹ nông nghiệp, KS nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sỹ Thú y. Các môn học bổ túc kiến thức bao gồm: 

Môn bổ sung Sinh học Hóa học Y học Khác
Sinh thái (45 tiết)
x
x
Vi sinh (45 tiết)
x
x
Hóa phân tích (45 tiết)
x
x x
Hóa môi trường (45 tiết)
x
x x
Kỹ thuật môi trường (45 tiết)
x
x
x
x
Quản lý môi trường (45 tiết)
x
x x x
Độc học đại cương (45 tiết)
x
x x x

1.1.4. Chuyên ngành Công nghệ môi trường chất thải rắn,   Mã số: 62.85.06.10


Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Chất thải rắn từ nước ngoài, Thạc sỹ ngành Môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc Sỹ các chuyên ngành Xây Dựng, Hoá Học, Địa Chất Môi Trường, Sinh Thái Môi Trường. Danh mục các môn học bổ túc kiến thức:

TT Môn học Số tiết
01 Hóa học kỹ thuật môi trường
45
02 Quản lý và xử lý chất thải rắn
45
03 Kỹ thuật môi trường
45

1.1.5. Chuyên ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường, Mã số: 62.85.15.01


Đối tượng không phải bổ túc kiến thức bao gồm: Thạc Sỹ ngành Sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường (60.85.15); Thạc Sỹ /Cử Nhân Khoa học môi trường; Thạc sỹ/Kỹ sư địa chất môi trường; Thạc sỹ/ Đại học Quản lý môi trường; Thạc sỹ/ Cử nhân Địa lý tài nguyên môi trường.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sĩ / Kỹ sư chuyên ngành Công nghệ môi trường; Các ngành khác: sẽ được xem xét theo từng trường hợp cụ thể.

Môn bổ sung Kỹ thuật môi trường Địa chất Địa chính Khoa học đất
Đánh giá tác động môi trường (45 tiết)
x
x
x
Địa chất môi trường (60 tiết)
x
x x
Kỹ thuật môi trường (45 tiết)
x x x


1.1.6 Chuyên ngành Công nghệ môi truờng không khí    Mã số: 62 85 06 05

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức bao gồm: Thạc sỹ, Kỹ sư tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ môi trường, Kỹ tthuật mối trường, Quản lý môi trường, Vi khí hậu và Môi trường không khí, Thông gió cấp nhiệt và điều tiết không khí.

Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Thạc sỹ tốt nghiệp các ngành đại học sau đây sẽ học các môn bổ túc kiến thức bao gồm:

Môn bổ sung Khoa học
môi trường
Hóa học Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật bảo hộ
lao động
Khác
Hóa học KT môi trường
x
Vi sinh Kỹ thuật môi trường
x
Khí tượng và khí hậu học
x x x x x
Khí động học
x x x x x
Kỹ thuật xử lý ô nhiễm KK
x x x x x
Các ngành khác: sẽ do Hội đồng KH-ĐT xem xét và quyết định


1.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
a). Với các Thí Sinh đã tốt nghiệp Thạc Sỹ: 
  • Bảo vệ đề cương nghiên cứu 
  • Ngoại Ngữ: Tương đương trình độ C (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung). 
  • Các trường hợp sau sẽ được miễn thi ngoại ngữ:
    • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
    • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành không qua phiên dịch;
    • Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
    • Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chì đến ngày nộp hồ sơ (đối với môn ngoại ngữ là tiếng Anh: chứng chỉ IELTS đạt 5.5 trở lên hoặc TOEFL đạt 500 điểm, iBT 45 điểm, TOEIC 500 trở lên do tổ chức quốc tế cấp) .
b) Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân: Ngoài phải thi các môn trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
  • Môn cơ bản: Toán A1
  • Môn Cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương
* THỜI GIAN THI: dự kiến Tháng 5/2012
* THỜI GIAN TỔ CHỨC HỌC BỔ TÚC KIẾN THỨC VÀ ÔN TẬP
Học bổ túc kiến thức
  • Thời gian đăng ký học bổ túc kiến thức: Từ ngày ra thông báo đến ngày 30/11/2011.
  • Thời gian dự kiến khai giảng các môn bổ túc kiến thức: 05/12/2011
  • Hồ sơ đăng ký học gồm: Bản photo bằng Đại học và bảng điểm
Tổ chức ôn tập
  • Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày 01/12/2011 đến 10/01/2012.
  • Thời gian dự kiến khai giảng học ôn tập: 06/02/2012

HỒ SƠ DỰ THI (thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu)
  • Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi từ tháng: 01/12/2011 – 10/4/2012
  • Các thí sinh dự thi cao học và nghiên cứu sinh ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự thi chung một đợt tuyển sinh.
  • Mỗi nghiên cứu sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự thi.
Lệ phí dự thi: 100.000đ/môn, Bảo vệ đề cương: 200.00đ/đề cương (đ/v NCS)
Lệ phí nộp hồ sơ: 50.000đ/hồ sơ



Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ: 
PHÒNG ĐÀO TẠO VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 
Số 142 Tô Hiến Thành, Q.10, TP.HCM; 
ĐT: 38651132 (25) – 38645356; Fax: 8655670; www.hcmier.edu.vn 

No comments:

Post a Comment