2015/07/02

Thông báo tuyển sinh SĐH đợt 2 năm 2015

Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo tuyển sinh SĐH đợt 2 năm 2015:

ĐÀO TẠO THẠC SĨ

1.1.      CÁC NGÀNH TUYỂN SINH

1.1.1.     Ngành Kỹ thuật Môi Trường,                                          Mã số: 60.52.03.20
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Các Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường (hoặc Công nghệ môi trường) tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT
Môn học
Tổng số tiết
1
Kỹ thuật môi trường đại cương
45
2
Hoá kỹ thuật môi trường
45
3
Sinh thái học
30
4
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường
30
5
Quản lý môi trường
30
Tổng cộng
180

1.1.2.     Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi Trường                  Mã số: 60.85.01.01

Đối tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Quản lý Môi trường, Khoa học Môi trường, Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên Môi trường.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Quản lý Môi trường, Khoa học Môi trường, Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên Môi trường, tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Các môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT
Môn học
Tổng số tiết
1
Quản lý môi trường
45
2
Cơ sở khoa học – Kỹ  thuật môi trường
45
3
Sinh thái học
45
4
Đánh giá tác động môi trường
30
Tổng cộng
165


1.2.            CÁC MÔN THI TUYỂN

STT
Chuyên ngành
Môn cơ bản
Môn cơ sở
Ngoại ngữ
1
Kỹ thuật môi trường
Toán A1
Kỹ thuật môi trường đại cương

Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung
2
Quản lý Tài nguyên và      Môi trường
Cơ sở quản lý môi trường

Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
ü  Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü  Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
ü  Có bằng tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü  Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ:
+       Tiếng Anh: 4 kỹ năng

Cấp độ
(CEFR)
IELTS
TOEFL iBT
Cambridge English
TOEIC
(Nghe, đọc)
TOEIC
(Nói, Viết)
VNU-ETP 7
B1.3
4.5 – 5.0
35 - 45
FCE (60-74)
401-475
201-220
201-225
Ngoài ra, đối với tuyển sinh đợt 2 năm 2015, ĐHQG – TP.HCM vẫn tiếp tục công nhận chứng chỉ, chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 450; TOEIC (nghe, đọc) 500; giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức.
+       Tiếng Nhật: Chứng chỉ là JLPT N4
+       Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF A3, DELF B1, B2; TCF niveau 2 trở lên. 
+       Tiếng Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 2 trở lên. 
+       Tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 2 trở lên. 
+       Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 4 trở lên.
Người dự tuyển chưa có các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định ở trên phải đăng ký thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh.
1.3.  XÉT CHUYỂN TIẾP SINH:
Đối tượng: Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính qui đạt loại giỏi trở lên.
Điều kiện:
-         Tốt nghiệp đại học đúng ngành dự thi;
-         Tốt nghiệp đại học hệ chính qui đạt loại giỏi trở lên, có kết quả rèn luyện cuối khóa xếp từ loại khá trở lên;
-         Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét chuyển tiếp sinh.
Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến ngày 01/9/2015.
1.4. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
1.4.1. Đối tượng: thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc các đối tượng sau:
a. Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính từ ngày tốt nghiệp đại học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành. Trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền (cơ quan công tác);
b. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c. Con liệt sĩ;
d. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ. Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành
e. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả chất độc hóa học.
1.4.2. Mức ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên tại mục 1.4.1 (kể cả người thuộc nhiều đối tượng) được:
1.     Cộng vào kết quả thi mười điểm (10 điểm) cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ;
2.     Và được cộng một điểm (01 điểm) cho một trong hai môn thi cơ bản và cơ sở (thang điểm 10) theo nguyên tắc như sau:
a.    Khi một môn thi có điểm < 05 điểm và một môn thi có điểm ≥ 05 điểm thì được cộng thêm 01 điểm cho môn có điểm thi < 05 điểm;
b.   Các trường hợp còn lại thì được cộng 01 điểm vào môn cơ sở.
1.5. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
1.5.1. Khung chương trình đào tạo
 Tham khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại địa chỉ: www.hcmier.edu.vn/daotao/chuongtrinhdaotao
1.5.2. Thời gian đào tạo:
- Tổng thời gian đào tạo chương trình thạc sĩ là 1,5 - 2 năm chính qui.
- Tổ chức lớp học: Tùy theo nhu cầu của học viên mà các lớp học Cao học có thể tổ chức vào các ngày trong tuần và cuối tuần hoặc chỉ tổ chức vào hai ngày cuối tuần.
- Khóa tuyển sinh năm 2015- đợt 2 sẽ bắt đầu nhập học vào tháng 2/2016.


ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

2.1. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1. Ngành Kỹ thuật Môi Trường,                                            Mã số: 62.52.03.20
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức.Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.  
2.1.2. Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường,                    Mã số: 62.85.01.01
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ Đại học các ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất môi trường; Quản lý môi trường; Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.3. Ngành Độc Tố Học Môi Trường,                                       Mã số: 62.44.03.02
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc tố học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sĩ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ  Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sĩ nông nghiệp, KS nông nghiệp và Chăn nuôi, Bác sĩ Thú y. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.4. Ngành Môi Trường Đất và Nước,                                     Mã số: 62.44.03.03
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.2. CÁC MÔN THI TUYỂN
2.2.1. Với các thí sinh đã tốt nghiệp Thạc sĩ:
-         Bảo vệ đề cương nghiên cứu
-         Ngoại Ngữ: một trong 06 ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung).
 Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
ü  Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü  Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
ü  Có bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü  Có chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ :
+       Tiếng Anh: 

Cấp độ
(CEFR)
IELTS
TOEFL iBT
Cambridge English
TOEIC
(Nghe, đọc)
TOEIC
(Nói,Viết)
VNU-ETP 9
B2.1
5.5 – 6.0
60 - 78
FCE (90-100)
551-670
241-270
251-275
Ngoài ra, đối với tuyển sinh đợt 2 năm 2015, ĐHQG – TP.HCM vẫn tiếp tục công nhận chứng chỉ, chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 500; TOEIC (nghe, đọc) 600, giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 60 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức.
+       Tiếng Nhật: Chứng chỉ JLPT N3
+       Tiếng Pháp: Chứng chỉ DELF A4, DELF B1, B2; TCF niveau 2 trở lên. 
+       Tiếng Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 3 trở lên. 
+       Tiếng Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 3 trở lên.
+       Tiếng Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 5 trở lên.

2.2.2. Với các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
Ngoài phải thi các môn trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
-        Môn cơ bản: Toán A1
-        Môn Cơ sở: Kỹ thuật môi trường đại cương/ Cơ sở quản lý môi trường

* THỜI GIAN THI: dự kiến 17 - 18/10/2015

* THỜI GIAN TỔ CHỨC ÔN TẬP
-        Thời gian đăng ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày 13/7/2015 đến 24/7/2015.
-        Thời gian dự kiến khai giảng các lớp học ôn tập: 03/8/2015
* HỒ SƠ DỰ THI: (thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo bản chính để đối chiếu)
-        Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự thi từ tháng: từ ngày ra thông báo đến ngày 30/9/2015
-        Các thí sinh dự thi cao học và nghiên cứu sinh (NCS) ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự thi chung một đợt tuyển sinh.
-        Giấy chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có)
-        Mỗi nghiên cứu sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự thi.
-        Đối với Cao học: 120.000 đ/ môn thi (gồm có môn Cơ bản, Cơ sở, Anh văn)
-        Đối với NCS:
·        Môn Anh văn: 150.000 đ/ môn thi (Đối với thí sinh thi ngoại ngữ khác thì chi phí thi ngoại ngữ sẽ theo mức thu của Trường ĐHKH Xã hội & Nhân văn);
·        Bảo vệ đề cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS)
-        Lệ phí nộp hồ sơ: 60.000đ/hồ sơ

Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có nhu cầu xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO -VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Q.10, TP.HCM;
ĐT: 08. 38651132 (25) – 38645356; Fax: 08. 38655670;

Website : www.hcmier.edu.vn

No comments:

Post a Comment