Viện Môi trường và Tài nguyên thông báo tuyển sinh SĐH đợt 2 năm 2015: |
ĐÀO TẠO THẠC SĨ
1.1.
CÁC NGÀNH
TUYỂN SINH
1.1.1.
Ngành Kỹ thuật Môi Trường, Mã số: 60.52.03.20
Đối
tượng không phải bổ túc kiến thức: Các
Kỹ sư tốt nghiệp đại học từ chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường hoặc Công nghệ Môi
trường.
Đối
tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ
sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
(hoặc Công nghệ môi trường) tùy theo bảng
điểm của chương trình đào tạo ở đại học sẽ được miễn các môn học đã học
trong 05 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ thể.
Các
môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT
|
Môn
học
|
Tổng
số tiết
|
1
|
Kỹ thuật môi trường đại cương
|
45
|
2
|
Hoá kỹ thuật môi trường
|
45
|
3
|
Sinh thái học
|
30
|
4
|
Vi sinh vật kỹ thuật môi trường
|
30
|
5
|
Quản lý môi trường
|
30
|
Tổng
cộng
|
180
|
1.1.2.
Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi
Trường Mã số: 60.85.01.01
Đối
tượng không phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ
sư, Cử nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành Quản lý Môi trường, Khoa học Môi trường,
Sử dụng và Bảo vệ Tài
nguyên Môi trường.
Đối
tượng phải bổ túc kiến thức: Tất cả các Kỹ sư, Cử
nhân tốt nghiệp từ các chuyên ngành gần chuyên ngành Quản lý Môi trường, Khoa
học Môi trường, Sử dụng và Bảo
vệ Tài nguyên Môi trường, tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở đại học
sẽ được miễn các môn học đã học trong 04 môn học sau đây tùy từng trường hợp cụ
thể.
Các
môn học trong bổ túc kiến thức bao gồm:
TT
|
Môn
học
|
Tổng
số tiết
|
1
|
Quản lý môi trường
|
45
|
2
|
Cơ sở khoa học – Kỹ thuật môi trường
|
45
|
3
|
Sinh thái học
|
45
|
4
|
Đánh
giá tác động môi trường
|
30
|
Tổng
cộng
|
165
|
1.2.
CÁC MÔN THI TUYỂN
STT
|
Chuyên ngành
|
Môn cơ bản
|
Môn cơ sở
|
Ngoại ngữ
|
1
|
Kỹ thuật môi trường
|
Toán A1
|
Kỹ
thuật môi trường đại cương
|
Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung
|
2
|
Quản lý Tài
nguyên và Môi trường
|
Cơ
sở quản lý môi trường
|
Các
trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình độ ngoại ngữ đầu vào:
ü Có
bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü Có
bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
ü Có
bằng tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü
Có chứng chỉ ngoại ngữ
được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng tuyển đào tạo trình độ
thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ:
+
Tiếng
Anh: 4 kỹ năng
Cấp độ
(CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC
(Nghe, đọc)
|
TOEIC
(Nói, Viết)
|
VNU-ETP 7
|
|
B1.3
|
4.5 – 5.0
|
35 - 45
|
FCE (60-74)
|
401-475
|
201-220
|
201-225
|
Ngoài
ra, đối với tuyển sinh đợt 2 năm 2015, ĐHQG – TP.HCM vẫn tiếp tục công nhận
chứng chỉ, chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 450; TOEIC
(nghe, đọc) 500; giấy chứng nhận điểm
ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ
chức.
+
Tiếng
Nhật: Chứng chỉ là JLPT N4
+
Tiếng
Pháp: Chứng chỉ DELF A3, DELF B1, B2; TCF niveau 2 trở lên.
+
Tiếng
Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 2 trở lên.
+
Tiếng
Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 2 trở lên.
+
Tiếng
Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 4 trở lên.
Người dự tuyển chưa có các văn
bằng, chứng chỉ ngoại ngữ như qui định ở trên phải đăng ký thi môn ngoại ngữ
trong kỳ thi tuyển sinh.
1.3. XÉT CHUYỂN TIẾP SINH:
Đối
tượng: Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính qui đạt loại giỏi trở lên.
Điều
kiện:
-
Tốt nghiệp đại học đúng
ngành dự thi;
-
Tốt nghiệp đại học hệ
chính qui đạt loại giỏi trở lên, có kết quả rèn luyện cuối khóa xếp từ loại khá
trở lên;
-
Trong thời gian 12
tháng kể từ ngày ký quyết định tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét chuyển tiếp
sinh.
Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày ra thông báo đến ngày 01/9/2015.
1.4. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
1.4.1. Đối tượng: thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khi bản thân thuộc
các đối tượng sau:
a. Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính từ ngày tốt
nghiệp đại học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi) tại các địa phương được
qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh đại học hiện hành. Trường
hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động công tác
của cấp có thẩm quyền (cơ quan công tác);
b. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c. Con liệt sĩ;
d. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ. Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở
lên ở địa phương được qui định là khu vực 1 trong qui chế tuyển sinh
đại học hiện hành
e. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được
UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh
hoạt, học tập do hậu quả chất độc hóa học.
1.4.2. Mức ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên tại mục 1.4.1 (kể cả người thuộc nhiều
đối tượng) được:
1. Cộng vào kết quả thi mười điểm (10 điểm) cho môn ngoại
ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ;
2. Và được cộng một điểm (01 điểm) cho một trong hai môn
thi cơ bản và cơ sở (thang điểm 10) theo nguyên tắc như sau:
a. Khi một môn thi có điểm < 05 điểm và một môn thi có
điểm ≥ 05 điểm thì được cộng thêm 01 điểm cho môn có điểm thi < 05 điểm;
b. Các trường hợp còn lại thì được cộng 01 điểm vào môn
cơ sở.
1.5. GIỚI
THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
1.5.1. Khung chương trình đào tạo
Tham
khảo khung chương trình đào tạo của từng ngành tại địa chỉ: www.hcmier.edu.vn/daotao/chuongtrinhdaotao
1.5.2. Thời gian đào tạo:
- Tổng thời gian
đào tạo chương trình thạc sĩ là 1,5 - 2 năm chính qui.
- Tổ chức lớp học: Tùy theo nhu cầu
của học viên mà các lớp học Cao học có thể tổ chức vào các ngày trong tuần và
cuối tuần hoặc chỉ tổ chức vào hai ngày cuối tuần.
- Khóa tuyển
sinh năm 2015- đợt 2 sẽ bắt đầu nhập học vào tháng 2/2016.
ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
2.1.
CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
2.1.1.
Ngành Kỹ thuật Môi Trường, Mã
số: 62.52.03.20
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi
trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức.Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao
học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa
học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.2.
Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Mã
số: 62.85.01.01
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Các thí sinh tốt nghiệp Cao học/ Đại
học các ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Khoa học môi trường; Địa chất
môi trường; Quản lý môi trường; Sử dụng và Bảo vệ Tài nguyên môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại
học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng
khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.3.
Ngành Độc Tố Học Môi Trường,
Mã số: 62.44.03.02
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Độc
tố học Môi trường từ nước ngoài, Thạc sĩ/ Cử nhân và Kỹ sư ngành Môi trường.
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ
Sinh học, Công nghệ sinh học, KS Công nghệ sinh học; Bác sĩ "sức
khỏe cộng đồng"; Thạc sĩ, Kỹ sư hóa học; Thạc sĩ nông nghiệp, KS nông
nghiệp và Chăn nuôi, Bác sĩ Thú y. Tùy
theo bảng điểm của chương trình đào tạo
ở Đại học/Cao học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và
hội đồng khoa học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.1.4.
Ngành Môi Trường Đất và Nước, Mã
số: 62.44.03.03
Đối tượng không phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ, kỹ sư ngành Công nghệ môi
trường, Kỹ thuật môi trường, Cấp thoát nước, Địa chất môi trường
Đối tượng phải bổ sung kiến thức: Thạc sĩ các ngành khác sẽ học các môn bổ sung kiến thức. Tùy theo bảng điểm của chương trình đào tạo ở Đại học/Cao
học và hướng nghiên cứu của thí sinh mà tiểu ban chuyên môn và hội đồng khoa
học đào tạo sẽ qui định các môn học cụ thể.
2.2.
CÁC MÔN THI TUYỂN
2.2.1. Với các thí sinh đã tốt nghiệp Thạc
sĩ:
-
Bảo vệ đề
cương nghiên cứu
-
Ngoại Ngữ: một
trong 06 ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp, Nga, Đức, Trung).
Các trường hợp sau sẽ được công nhận đạt trình
độ ngoại ngữ đầu vào:
ü Có
bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü Có
bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng
trong đào tạo là ngoại ngữ Ngành không qua phiên dịch;
ü Có
bằng Tốt nghiệp Đại học ngành Ngoại ngữ là ngoại ngữ chuyên ngành;
ü Có
chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQG-HCM công nhận đủ trình độ ngoại ngữ để trúng
tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến
ngày nộp hồ sơ :
+
Tiếng
Anh:
Cấp độ
(CEFR)
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEIC
(Nghe, đọc)
|
TOEIC
(Nói,Viết)
|
VNU-ETP 9
|
|
B2.1
|
5.5 – 6.0
|
60 - 78
|
FCE (90-100)
|
551-670
|
241-270
|
251-275
|
Ngoài
ra, đối với tuyển sinh đợt 2 năm 2015, ĐHQG – TP.HCM vẫn tiếp tục công nhận
chứng chỉ, chứng nhận tiếng Anh khác (2 kỹ năng) như sau: TOEFL ITP 500; TOEIC
(nghe, đọc) 600, giấy chứng nhận điểm
ngoại ngữ đạt từ 60 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ
chức.
+
Tiếng Nhật:
Chứng chỉ JLPT N3
+
Tiếng
Pháp: Chứng chỉ DELF A4, DELF B1, B2; TCF niveau 2 trở lên.
+
Tiếng
Nga: Chứng chỉ TRKI cấp độ 3 trở lên.
+
Tiếng
Đức: Chứng chỉ ZD cấp độ 3 trở lên.
+
Tiếng
Trung: Chứng chỉ HSK cấp độ 5 trở lên.
2.2.2. Với
các thí sinh là Kỹ Sư, Cử Nhân:
Ngoài
phải thi các môn trên, các thí sinh còn phải thi thêm các môn sau:
-
Môn cơ bản:
Toán A1
-
Môn Cơ sở: Kỹ
thuật môi trường đại cương/ Cơ sở quản lý môi trường
*
THỜI GIAN THI: dự kiến 17 - 18/10/2015
*
THỜI GIAN TỔ CHỨC ÔN TẬP
-
Thời gian đăng
ký ôn tập các môn thi tuyển: từ ngày 13/7/2015
đến 24/7/2015.
-
Thời gian dự
kiến khai giảng các lớp học ôn tập: 03/8/2015
* HỒ SƠ DỰ THI:
(thí sinh khi nộp hồ sơ dự thi mang theo
bản chính để đối chiếu)
-
Thời gian phát
hành và nhận hồ sơ dự thi từ tháng: từ
ngày ra thông báo đến ngày 30/9/2015
-
Các thí sinh
dự thi cao học và nghiên cứu sinh (NCS) ở tất cả các dạng đào tạo trên đều dự
thi chung một đợt tuyển sinh.
-
Giấy
chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có)
-
Mỗi nghiên cứu
sinh nộp 02 bộ hồ sơ dự thi.
-
Đối với Cao
học: 120.000 đ/ môn thi (gồm có
môn Cơ bản, Cơ sở, Anh văn)
-
Đối với NCS:
·
Môn Anh văn: 150.000
đ/ môn thi (Đối
với thí sinh thi ngoại ngữ khác thì chi phí thi ngoại ngữ sẽ theo mức thu của
Trường ĐHKH Xã hội & Nhân văn);
·
Bảo vệ đề
cương: 200.000đ/đề cương (đ/v NCS)
-
Lệ phí nộp hồ
sơ: 60.000đ/hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị và các thí sinh có
nhu cầu xin liên hệ:
PHÒNG ĐÀO TẠO -VIỆN MÔI
TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Địa chỉ: Số 142 Tô Hiến Thành, P.14, Q.10,
TP.HCM;
ĐT: 08. 38651132
(25) – 38645356; Fax: 08. 38655670;
Website : www.hcmier.edu.vn
No comments:
Post a Comment